thông số thép không gỉ l li
- Trang chủ
- -
- thông số thép không gỉ l li
Dự án
Thép gió có độ cứng cao, bền, chịu mài mòn và chịu nhiệt đến 650 0 C. Trong thép gió có hàm lượng các nguyên tố hợp kim như sau: 8,5 – 19% W, 0,7 – 1,4% C, 3,8 – 4,4% Cr, 1 – 2,6% V và một lượng nhỏ Mo hay Co. Những mác thép gió thường dùng theo TCVN có 90W9V2, 75W18V, 140W9V5, 90W18V2.
Dự án
Dự án
Dự án
Phân loại: Có bốn loại thép không gỉ chính: Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic. Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s…. Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm ...
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Ứng dụng của thép cacbon. Thép nhẹ là một dạng thép cacbon và nó chứa 0,05 – 0,29% cacbon. Trong khi loại trung bình có 0,30 – 0,59%. Có 0,60 – 0,99% cacbon trong thép cacbon cao. Và 1,00 – 2,00% carbon trong thép siêu carbon. Thép trở thành thép cacbon, với điều kiện carbon có tới 2,1%.
Dự án
Dự án
Dự án
Thép không gỉ Austenitic là loại thép phổ biến nhất trên thị trường. Các Mác thép thông dụng bao gồm SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s,… Thép chứa tối thiểu 7% Niken (Ni), 16% Crôm (Cr), và tối đa 0,08% Cacbon (C). Thép không gỉ Austenitic mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn,… có khả năng chịu ăn mòn ở trong nhiệt độ cao, không bị nhiễm từ.
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Dự án
Theo thông lệ buôn bán Quốc tế về mặt hàng ống,trọng lượng lý thuyết (tính theo Barem).Công thức tính theo như bảng sau : a) Đối với ống tròn Mác vật liệu Tỷ trọng Công thức tính trọng lượng (W =Kg/mét) 304,304L,304H,321,321H 7,93 W = (D – t) x t x 0,02491 316,316L,317,317L,347,
Các sản phẩm phổ biến khác